100+ từ vựng thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch cần nhớ

Thảo luận trong 'Cộng đồng mạng đời sống - Xã hội' bắt đầu bởi LinhDK, 16/8/21.

  1. LinhDK

    LinhDK Member
    16/23

    1. Từ điển từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch
    Từ vựng về các loại giấy tờ khi xuất cảnh
    • Hộ chiếu (Passport): Là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:
    • Hộ chiếu nhóm (Group Passport): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.
    • Hộ chiếu khẩn (Emergency passport): Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.
    • Hộ chiếu phổ thông (Normal passport): Loại thông thường dùng cho mọi công dân
    • Hộ chiếu công vụ (Official Passport): Cấp cho quan chức đi công vụ
    • Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport): Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…
    Từ vựng về loại hình du lịch
    Domestic travel: du lịch trong nước.

    Leisure travel: loại hình du lịch phổ thông, nghỉ dưỡng và phù hợp với mọi đối tượng.

    Adventure travel: loại hình du lịch khám phá có chút mạo hiểm, phù hợp với những người trẻ năng động, ưa tìm hiểu và khám phá những điều kỳ thú.

    Trekking: loại hình du lịch mạo hiểm, khám phá những vùng đất ít người sinh sống.

    Homestay: người đi du lịch sẽ không ở khách sạn, nhà nghỉ mà ở cùng nhà với người dân.

    Diving tour: loại hình du lịch tham gia lặn biển, khám phá những điều kỳ thú của thiên nhiên dưới biển như rặng san hô, các loại cá…

    Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vùng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.

    Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường, loại tour này do công ty tổ chức nhằm khen thưởng các đại lý hoặc nhân viên có thành tích tốt với các dịch vụ đặc biệt.

    MICE tour: viết tắt của các từ Meeting (Hội thảo), Incentive (Khen thưởng), Conference (Hội nghị ) và Exhibition (Triển lãm). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.
    2. Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch

    Thuật ngữ về phương tiện vận chuyển

    SIC: Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.

    First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

    C class: business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

    Economy class: Hạng phổ thông: những ghế còn lại

    OW: one way: Vé máy bay 1 chiều

    RT: return: Vé máy bay khứ hồi

    STA: Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch

    ETA: Estimated time arival: Giờ đến dự kiến

    STD: Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch

    ETD: Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến

    Ferry: Phà: Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

    Thuật ngữ về khách sạn khi đi du lịch

    ROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào.

    STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn

    SUP = Superior: Chất lượng cao hơn phòng Standard với diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn.

    DLX = Deluxe: Loại phòng thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

    Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo.

    Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

    SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở

    SWB = Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng

    TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở

    DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

    TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

    Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

    Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.
     

Dịch Cài Win Và Cài Đặt Phần Mềm Máy Tính Online

Danh sách các Website diễn đàn rao vặt

Chia sẻ trang này